Họ và tên, Cơ quan công tác |
Ảnh |
Homepage |
Short bio |
Tăng Quốc Bảo, Đại học Graz, Áo |
|
2021 - present: Assistant Professor, University of Graz 2015 - 2021: Postdoc, University of Graz 2012 - 2015: PhD student, University of Graz 2010 - 2012: Lecturer, Hanoi University of Science and Technology |
|
Trần Thế Dũng, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội |
|
|
Từng học tại trường Đại học Sư phạm Quốc lập Đài Loan.
|
Nguyễn Đình Dương, Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán |
|
https://dinhduongnguyen.wordpress.com/
|
Quá trình học tập và công tác: Hướng nghiên cứu: Phương trình đạo hàm riêng trong cơ học chất lỏng (Partial differential equations arising from fluid dynamics) |
Phùng Hồ Hải, Viện Toán học, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam |
|
|
Nghiên cứu viên cao cấp, Phòng Hình học và Tô pô, Viện Toán học |
Võ Hoàng Hưng, Trường Đại học Sài Gòn |
|
|
Hoang-Hung Vo is currently an associate professor at Saigon University. He graduated his PhD from University Paris VI, France, under the supervision of Prof. Henri Berestycki in 2014. He was one of the youngest associate professors appointed in 2020. His research interest includes : Mathematical models applied in Biology, principal spectral theory, Liouville type results, viscosity solutions for nonlinear equation, and inverse problems. During his research, he used to visit by sponsorship to University of Chicago, Technion - Israel Institute of Technology, Eindhoven University of Technology, University of New England (UNE), Australia,…He was an invited speaker in several prestigious conferences all over the world, and two Vietnam National Mathematical Congresses IX and X. |
Nguyễn Thanh Hoàng, Trường Đại học FPT Đà Nẵng |
|
|
Tốt nghiệp tiến sĩ năm 2019 tại Đại học Wisconsin-Milwaukee (Mỹ). Làm nghiên cứu viên sau tiến sĩ tại Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu Toán học Bắc Kinh- Đại học Bắc Kinh (2019-2021). Hiện tại đang là giảng viên-nghiên cứu viên tại Trường Đại học FPT Đà Nẵng. Lĩnh vực nghiên cứu là lý thuyết nhóm hình học và topo chiều thấp. |
Lương Đăng Kỳ, Trường Đại học Quy Nhơn |
![]() |
|
Năm tốt nghiệp đại học: 2005 Năm bảo vệ thành công luận án tiến sĩ: 2012 Năm bảo vệ thành công chức danh Phó giáo sư: 2017 Lĩnh vực nghiên cứu: Giải tích điều hòa và Lý thuyết toán tử |
Nguyễn Tuấn Minh, Đại học Monash, Úc |
|
TS. Nguyễn Tuấn Minh hiện đang là nghiên cứu viên sau tiến sĩ về Lý thuyết Xác suất tại Đại học Monash (Úc). Hướng nghiên cứu chính của Tiến sĩ tập trung về lý thuyết giới hạn của quá trình ngẫu nhiên trên các cấu trúc rời rạc. Anh đã bảo vệ Tiến sĩ tại Đại học Lund (Thuỵ Điển) và cử nhân tại Đại học Quốc gia Belarus. |
|
Trần Giang Nam, Viện Toán học, Viện HLKHCN Việt Nam |
|
http://math.ac.vn/vi/component/staff/?task=getProfile&staffID=39 |
PGS. TS. Trần Giang Nam tốt nghiệp đại học Sư phạm Huế năm 2004 và tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Đại số và Lý thuyết số tại Trường Đại học Vinh vào năm 2011. Anh là nghiên cứu viên của Viện Toán học-Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam từ năm 2013. Hiện tại anh đang nghiên cứu cấu trúc và lý thuyết biểu diễn của các đại số đồ thị, bao gồm đại số đường Leavitt, đại số Steinberg, C*-đại số đồ thị và đại số liên kết với không gian dịch chuyển. |
Nguyễn Xuân Việt Nhân, Trường Đại học FPT Đà Nẵng |
|
Tốt nghiệp Tiến sĩ năm 2015 tại đại học Aix-Marseille, Pháp chuyên ngành hình học tôpô. Từng làm nghiên cứu sau tiến sĩ tại Đại học Savoie, Pháp (2015-2016), tại Đại học Sao Paulo, Brazil (2016-2019) và tại BCAM, Bilbao, Tây Ban Nha (2019-2022). Hiện tại là giảng viên Trường Đại học FPT tại Đà Nẵng. |
|
Nguyễn Thành Nhân, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh |
|
|
Tốt nghiệp ngành Sư phạm toán tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2004 và nhận bằng tiến sĩ ngành Toán ứng dụng tại Trường Bách khoa Paris (École Polytechnique) năm 2013. Sau đó, giảng dạy tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh từ đó đến nay. Được công nhận chức danh phó giáo sư năm 2022. Hướng nghiên cứu liên quan đến hai lĩnh vực giải tích số và phương trình đạo hàm riêng, chủ yếu nghiên cứu ứng dụng của lý thuyết Calderón-Zygmund vào bài toán chính quy nghiệm cho một số lớp phương trình đạo hàm riêng. |
Phạm Tiến Sơn, Trường Đại học Đà Lạt |
|
|
Tốt nghiệp đại học năm 1985, tại Đại học Đà Lạt.
|
Nguyễn Duy Tân, Đại học Bách khoa Hà Nội |
|
|
Tốt nghiệp đại học năm 2003 và tốt nghiệp tiến sĩ năm 2008 tại trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội. Làm postdoc ở ĐH Duisburg-Essen, Đức (2009-2011) và ở Đại học Western, Canada (2012-2015). Hướng nghiên cứu chính về Lý thuyết Galois, đối đồng điều Galois, đa thức và một số vấn đề liên quan. |
Lê Quý Thường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội |
|
|
PGS. Lê Quý Thường tốt nghiệp đại học tại ĐHQGHN năm 2004, nhận bằng Tiến sĩ tại Đại học Paris VI năm 2012. Thầy là nghiên cứu viên Sau tiến sĩ tại các trung tâm toán học của Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Tây Ban Nha giai đoạn 2013 – 2017. Hướng nghiên cứu chính của thầy là tích phân motivic, hình học phi-Ácsimét, lý thuyết kỳ dị. Hiện nay, thầy công tác tại Khoa Toán - Cơ - Tin học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN.
|
Nguyễn Văn Tiên, Đại học Quốc gia Đài Loan |
|
|
Tiến sĩ Nguyễn Văn Tiên tốt nghiệp tại Đại học Paris 13 năm 2014 và từng có thời gian nghiên cứu sau tiến sĩ tại Đại học New York. Hiện nay, ông là giảng viên tại Đại học Quốc gia Đài Loan. Lĩnh vực nghiên cứu chính của Tiến sĩ Tiên là phương trình đạo hàm riêng phi tuyến (nonlinear PDEs), đặc biệt tập trung vào việc khảo sát sự tồn tại, cấu trúc và tính ổn định của các nghiệm kì dị (finite-time singularity). Công trình của ông đã mở rộng đáng kể hiểu biết về cấu trúc phức tạp của nghiệm trong các hệ phương trình phi tuyến quan trọng, với những ứng dụng sâu rộng trong vật lý, kỹ thuật và sinh học. |
Hoàng Mạnh Tuấn, Trường Đại học FPT |
|
|
Hoàng Mạnh Tuấn tốt nghiệp ĐH chuyên ngành Toán học tại Khoa Toán - Cơ - Tin học, Trường ĐHKHTN - ĐHQGHN vào năm 2012, và tốt nghiệp TS chuyên ngành Toán ứng dụng tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện HLKH&CN Việt Nam năm 2021. Anh hiện tại là giảng viên - nghiên cứu viên tại Bộ môn Toán, Trường ĐH FPT. Lĩnh vực nghiên cứu chính của anh là Toán học tính toán và Toán ứng dụng, tập trung vào nghiên cứu định tính và lời giải xấp xỉ cho phương trình vi phân và hệ động lực, với một số ứng dụng trong thực tế. |